Các quy tắc trọng âm tiếng Anh đầy đủ luôn là một chủ đề được chú trọng và cũng không kém phần “khó nhằn” đối với bạn học tiếng Anh để chuẩn bị cho các các kỳ thi phổ thông hay để phục vụ mục đích giao tiếp.
Hôm nay, Top1Learn sẽ gửi đến bạn một bài viết tổng hợp đầy đủ và chi tiết về các vấn đề quy tắc trọng âm tiếng Anh cần thiết mà bất cứ người học tiếng Anh nào cũng cần ghi nhớ!
Contents
1. Những khái niệm cần nắm về quy tắc trọng âm
Để có thể dễ dàng tiếp cận với cách đánh trọng âm, trước hết ta cần tìm hiểu về hai khái niệm: “âm tiết” và “trọng âm”.
1.1. Âm tiết là gì?
- “âm tiết” là một đơn vị âm thanh, có thể được cấu thành bởi một âm nguyên âm hoặc bởi sự kết hợp của một âm nguyên âm với một hay nhiều âm phụ âm. Nhưng dù trong trường hợp nào, thì điều kiện tiên quyết để tạo thành được một âm tiết vẫn là phải có một nguyên âm.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp, nếu âm nguyên âm đó là nguyên âm yếu /ə/ thì nó cũng có thể được lược bỏ. Những trường hợp này chúng ta sẽ tìm hiểu trong một bài viết riêng nhé.Ví dụ:
ant – /ænt/: Từ ‘ant’ – “con kiến” có duy nhất một âm tiết. Âm tiết này là sự kết hợp giữa nguyên âm /æ/ và hai phụ âm /n/ và /t/.
employee – /ˌem.plɔɪˈiː/: Từ ‘employee’ – “nhân viên” có 3 âm tiết. /em/, /plɔɪ/ và /iː/.– Lưu ý:
Âm tiết có mối quan hệ mật thiết với các quy tắc đánh trọng âm tiếng Anh. Chính vì vậy, để có thể áp dụng chính xác và hiệu quả các quy tắc này, trước hết, ta cần xác định chính xác số âm tiết và phân ra được các âm tiết có trong một từ.Và cách dễ nhất để làm điều này đó chính là khi học một từ mới, thay vì chỉ nhìn mặt chữ và đoán cách đọc (cách này cũng thường có xác xuất đúng cao về mặt âm tiết nhưng không đảm bảo 100%, chỉ nên áp dụng khi gặp từ mới trong phòng thi), bạn hãy dùng từ điển điện tử, online như Oxford Learner’s Dictionaries, v.v. để nghe phát âm và đọc theo nhé.
1.2. Trọng âm trong tiếng Anh là gì?
2. Tổng hợp các quy tắc trọng âm tiếng Anh đầy đủ
2.1. Cách đánh trọng âm đối với từ có 2 âm tiết
Động từ 2 âm tiết ⟶ Trọng âm thường rơi vào âm tiết số 2.
Ví dụ:
+ agree – /əˈɡriː/ – đồng ý
+ convince – /kənˈvɪns/ – thuyết phục
+ decide – /dɪˈsaɪd/ – quyết định
+ invite – /ɪnˈvaɪt/ – mời
+ provide – /prəˈvaɪd/ – cung cấp
+ refuse – /rɪˈfjuːz/ – từ chối
+ repeat – /rɪˈpiːt/ – lặp lại
Lưu ý: Cũng có một số trường hợp ngoại lệ trong quy tắc trọng âm của động từ có hai âm tiết vào âm tiết đầu.
Ví dụ:
+ answer – /ˈænsər/ – trả lời
+ enter – /ˈentər/ – đi vào (nơi nào đó)
+ follow – /ˈfɑːləʊ/ – đi theo (ai đó/…)
Danh từ có 2 âm tiết ⟶ Trọng âm thường rơi vào âm tiết số 1.
Ví dụ:
+ answer – /ˈænsər/ – câu trả lời/đáp án
+ mirror – /ˈmɪrər/ – gương
+ ocean – /ˈəʊʃn/ – đại dương
+ river – /ˈrɪvər/ – dòng sông
+ summer – /ˈsʌmər/ – mùa hè
+ theater – /ˈθiːətər/ – rạp phim/nhà hát
+ widow – /ˈwɪdəʊ/ – góa phụ
Lưu ý: Cũng có một số trường hợp ngoại lệ trong đó quy tắc trọng âm của danh từ có hai âm tiết rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ:
+ police – /pəˈliːs/ – cảnh sát
+ guitar – /ɡɪˈtɑːr/ – đàn ghi-ta
+ device – /dɪˈvaɪs/ – thiết bị
Tính từ có 2 âm tiết ⟶ Trọng âm thường rơi vào âm tiết số 1.
Ví dụ:
+ angry – /ˈæŋɡri/ – tức giận
+ heavy – /ˈhevi/ – nặng
+ lousy – /ˈlaʊzi/ – rất tệ
+ bossy – /ˈbɔːsi/ – hống hách
+ nervous – /ˈnɜːrvəs/ – lo lắng
+ crooked – /ˈkrʊkɪd/ – bị cong/khoằm/không trung thực
+ simple – /ˈsɪmpl/ – đơn giản
Lưu ý: Cũng có một số trường hợp ngoại lệ trong đó quy tắc trọng âm của tính từ có hai âm tiết rơi vào âm tiết thứ hai. Ví dụ:
+ mature – /məˈtʃʊr/ – trưởng thành
+ alone – /əˈləʊn/ – một mình
Tính từ, danh từ và động từ có âm tiết chứa 1 trong các âm nguyên âm dài (/ɑː/, /ɔː/, /ɜː/, /iː/ và /uː/) ⟶ Trọng âm rơi vào âm tiết đó (thường là âm tiết thứ hai).
+ discard – /dɪˈskɑːrd/ – (v.) loại bỏ
+ decor – /deɪˈkɔːr/ – (n.) phong cách trang trí nội thất
+ deserve – /dɪˈzɜːrv/ – (v.) xứng đáng
+ receive – /rɪˈsiːv/ – (v.) nhận
+ improve – /ɪmˈpruːv/ – (v.) cải thiện
2.2. Cách đánh trọng âm đối với từ có 3 âm tiết trở lên
2.2.1. Động từ
Đối với động từ có 3 âm tiết trở lên, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ ba chứa nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên.
Ví dụ:
– exercise – /ˈeksəsaɪz/ – tập thể dục
– analyze – /ˈænəlaɪz/ – phân tích
– Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai nếu âm tiết thứ ba có nguyên âm ngắn.
Ví dụ:
– deliver – /dɪˈlɪvər/ – giao hàng
– encounter – /ɪnˈkaʊntər/- trải qua điều gì (đặc biệt là những điều tồi tệ/không hay/…)
2.2.2 Danh từ
Trong danh từ có 3 âm tiết trở lên, nếu âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm yếu /ə/ hoặc /ɪ/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ:
+ family – /ˈfæməli/ – gia đình
+ pharmacy – /ˈfɑːrməsi/ – tiệm thuốc tây
+ resident – /ˈrezɪdənt/ – cư dân
Nếu danh từ có âm tiết thứ nhất chứa nguyên âm yếu /ə/ hay /i/ hoặc âm tiết thứ hai của từ này chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ:
+ concealer – /kənˈsiːlər/ – kem nền trang điểm
+ reviewer – /rɪˈvjuːər/ – người chuyên đi nhận xét/đánh giá sản phẩm/hàng hóa/v.v.
+ computer – /kəmˈpjuːtər/ – máy tính
2.2.3. Tính từ
Trong tính từ 3 âm tiết trở lên, nếu âm tiết thứ nhất chứa nguyên âm yếu /ə/ hay /i/ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ:
+ retarded – /rɪˈtɑːrdɪd/ – chậm phát triển (về trí tuệ)
+ considerate – /kənˈsɪdərət/ – chu đáo/biết suy nghĩ cho người khác
Nếu âm tiết cuối chứa nguyên âm yếu /ə/ hay /i/ và âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ:
+ annoying – /əˈnɔɪɪŋ/ – có tính gây khó chịu
2.3. Từ chứa hậu tố (suffix)
Ta cũng có thể đoán ra cách đánh trọng âm của một từ khi nó chứa một số hậu tố (yếu tố ở cuối từ đặc thù. Các hậu tố này sẽ được phân vào các nhóm riêng và mỗi nhóm sẽ có một quy tắc đánh trọng âm riêng.
2.3.1. Từ chứa một trong các hậu tố – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – ience, – eous, – ian, – ity, – logy, -graphy, -nomy.
⟶ Trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước (những) âm tiết tương ứng với hậu tố đó hoặc chứa phần phát âm của hậu tố đó.
Bảng ví dụ:
STT | Hậu tố | Ví dụ |
1 | -ic | historic /hɪˈstɔːr.ɪk/ |
2 | -ish | British /ˈbrɪt.ɪʃ/ |
3 | -ical | historical /hɪˈstɒr.ɪ.kəl/ |
4 | -sion | vision /ˈvɪʒ.ən/ |
5 | -tion | tradition /trəˈdɪʃ.ən/ |
6 | -ance | appearance /əˈpɪr.əns/ |
7 | -ence | independence /ˌɪn.dɪˈpen.dəns/ |
8 | -idle | edible /ˈed.ə.bəl/ |
9 | -ious | envious /ˈen.vi.əs/ |
10 | -ience | convenience /kənˈviː.ni.əns/ |
11 | -eous | gorgeous /ˈɡɔːr.dʒəs/ |
12 | -ian | Italian /ɪˈtæl.jən/ |
13 | -ity | nationality /ˌnæʃˈnæl.ə.t̬i/ |
14 | -logy | psychology /saɪˈkɑː.lə.dʒi/ |
15 | -graphy | geography /dʒiˈɑː.ɡrə.fi/ |
16 | -nomy | astronomy /əˈstrɑː.nə.mi/ |
2.3.2. Từ chứa một trong các hậu tố -ee, -eer, -ese, -ique, -esque
⟶ Trọng âm rơi vào ngay âm tiết tương ứng với hậu tố đó.
Bảng ví dụ:
STT | Hậu tố | Ví dụ |
1 | -ee | interviewee /ˌɪn.tə.vjuˈiː/ |
2 | -eer | pioneer /ˌpaɪ.ə.ˈnɪr/ |
3 | -ese | Taiwanese /ˌtaɪ.wəˈniːz/ |
4 | -ique | technique /tekˈniːk/ |
5 | -esque | picturesque /ˌpɪktʃəˈresk/ |
2.3.3. Những từ được tạo ra bằng cách thêm các hậu tố -ment, -ship, -ness, -er/ or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -less, -ly, -ist, -ism vào từ gốc.
⟶ Vị trí trọng âm vẫn giữ nguyên như trong từ gốc.
Bảng ví dụ:
STT | Hậu tố | Ví dụ |
1 | -ment | employ ⟶ employment /ɪmˈplɔɪ/ ⟶ /ɪmˈplɔɪ.mənt/ |
2 | -ship | relation ⟶ relationship /rɪˈleɪ.ʃən/ ⟶ /rɪˈleɪ.ʃən.ʃɪp/ |
3 | -ness | empty ⟶ emptiness /ˈemp.ti/ ⟶ /ˈemp.ti.nəs/ |
4 | -er | sing ⟶ singer /sɪŋ/ ⟶ /ˈsɪŋ.ər/ |
5 | -or | distribute⟶ distributor /dɪˈstrɪb.juːt/ ⟶ /dɪˈstrɪb.jə.tər/ |
6 | -hood | adult ⟶ adulthood /əˈdʌlt/ ⟶ /əˈdʌlt.hʊd/ |
7 | -ing | swim ⟶ swimming /swɪm/ ⟶ /ˈswɪm.ɪŋ/ |
8 | -en | wide ⟶ widen /waɪd/ ⟶ /ˈwaɪ.dən/ |
9 | -ful | beauty ⟶ beautiful /ˈbjuː.ti/ ⟶ /ˈbjuː.t̬ə.fəl/ |
10 | -able | adore ⟶ adorable /əˈdɔːr/ ⟶ /əˈdɔːr.ə.bəl/ |
11 | -ous | fame ⟶ famous /feɪm/ /ˈfeɪ.məs/ |
12 | -less | meaning ⟶ meaningless /ˈmiː.nɪŋ/ ⟶ /ˈmiː.nɪŋ.ləs/ |
13 | -ly | violent ⟶ violently /ˈvaɪə.lənt/ ⟶ /ˈvaɪə.lənt.li/ |
14 | -ist | perfection ⟶ perfectionist /pəˈfek.ʃən/ ⟶ /pəˈfek.ʃən.ɪst/ |
15 | -ism | human ⟶ humanism /ˈhjuː.mən/ ⟶ /ˈhjuː.mə.nɪ.zəm/ |
2.4.Từ chứa tiền tố (prefix)
Từ được thêm tiền tố (prefix) vào để tạo từ mới thì dấu nhấn vẫn giữ nguyên vị trí cũ như ở trong từ gốc.
Bảng ví dụ một số tiền tố thường gặp:
(Trên thực tế, còn một số tiền tố khác)
STT | Tiền tố | Ví dụ |
1 | dis- | agree ⟶ disagree /əˈɡriː/⟶ /ˌdɪs.əˈɡriː/ |
2 | in- | active ⟶ inactive /ˈæk.tɪv/⟶ /ɪnˈæk.tɪv/ |
3 | un- | employment ⟶ unemployment /ɪmˈplɔɪ.mənt/ ⟶ /ˌʌn.ɪmˈplɔɪ.mənt/ |
4 | im- | possible ⟶ impossible /ˈpɑː.sə.bəl/ ⟶ /ɪmˈpɑː.sə.bəl/ |
5 | ir- | responsible ⟶ irresponsible /rɪˈspɑːn.sə.bəl/ ⟶ /ˌɪr.əˈspɑːn.sə.bəl/ |
6 | mis- | understand ⟶ misunderstand /ˌʌn.dəˈstænd/ ⟶ /ˌmɪs.ʌn.dəˈstænd/ |
7 | under- | water ⟶ underwater /ˈwɔː.tər/ ⟶ /ˌʌn.dəˈwɔː.tər/ |
8 | over- | come ⟶ overcome /kʌm/ ⟶ /ˌəʊ.vəˈkʌm/ |
9 | il- | legal ⟶ illegal /ˈliː.ɡəl/ ⟶ /ɪˈliː.ɡəl/ |
10 | de- | form ⟶ deform /fɔːrm/ ⟶ /dɪˈfɔːrm/ |
2.5. Những từ đồng dạng nhưng khác trọng âm
– Có những từ đồng dạng nhưng lại có nghĩa và cách phát âm, đặc biệt là trọng âm khác nhau nên cách đánh trọng âm cũng khác nhau. Những trường hợp này thường là các cặp danh từ – động từ có 2 âm tiết. Động từ sẽ thường có trọng âm rơi vào âm tiết số 2, trong khi đó, với cùng một mặt chữ, danh từ sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết một.
Ví dụ:
+ Từ: ‘export’
Nghĩa động từ: “xuất khẩu” ⟶ Phát âm: /ɪkˈspɔːt/
Nghĩa danh từ: “việc/sự xuất khẩu” ⟶ Phát âm: /ˈek.spɔːrt/
+ Từ: ‘record’
Nghĩa động từ: “lưu lại thông tin/số liệu/thành tích/…” ⟶ Phát âm: /rɪˈkɔːd/
Nghĩa danh từ: “bản lưu lại thông tin/số liệu/thành tích/…” ⟶ Phát âm: /ˈrek.ɔːd/
3. Bài tập về cách đánh trọng âm
Hãy chọn ra từ có quy tắc trọng âm nằm ở vị trí khác với các từ còn lại.
Câu | A | B | C | D |
1 | pioneer | volunteer | employee | designer |
2 | technology | historic | terrible | terrific |
3 | extraordinary | inexpensive | development | understanding |
4 | organize | promise | forget | beautify |
5 | suspicious | underwater | overcome | irresponsible |
6 | nationality | society | humanity | psychology |
7 | interviewer | interviewee | international | economical |
8 | humanism | fashionable | photography | industry |
9 | delivery | selfishness | illegal | employ |
10 | disagree | volunteer | referee | interviewee |
Đáp án:
1. D – Âm tiết 2
2. C – Âm tiết 1
3. C – Âm tiết 2
4. C – Âm tiết 2
5. A – Âm tiết 1
6. A – Âm tiết 3
7. B – Âm tiết 4
8. C – Âm tiết 2
9. B – Âm tiết 1
10. D – Âm tiết 4
Trên đây là tổng hợp các quy tắc trọng âm tiếng Anh dễ nhớ. Top1Learn mong rằng những quy tắc này có thể phần nào giúp bạn tự tin và thành thạo hơn trong giao tiếp cũng như trong quá trình học tiếng Anh. Hẹn gặp bạn trong những bài viết tiếp theo!