[bsa_pro_ad_space id=5]

[bsa_pro_ad_space id=5]
Free Shipping on orders over US$39.99 How to make these links

TIẾNG TRUNG DƯƠNG CHÂU >>>📚 Top1Book 📚>>> 𝐏𝐇Â𝐍 𝐋𝐎Ạ𝐈 𝐓𝐑Ạ𝐍𝐆 𝐍𝐆Ữ 𝐓𝐑𝐎𝐍𝐆 𝐓𝐈Ế𝐍𝐆 𝐓𝐑𝐔𝐍𝐆 𝟏. 𝐓𝐫ạ𝐧𝐠 𝐧𝐠ữ 𝐜𝐡ỉ 𝐍ơ𝐢 𝐜𝐡ố𝐧 在 Trạng ngữ chỉ nơi chốn nói rõ động tác xảy ra ở đâu, hoặc tì… , shares-179✔️ , likes-123❤️️ , date-2022-03-15 08:49:45🇻🇳🇻🇳🇻🇳📰🆕📚

TIẾNG TRUNG DƯƠNG CHÂU >>>📚 Top1Book 📚>>> 𝐏𝐇Â𝐍 𝐋𝐎Ạ𝐈 𝐓𝐑Ạ𝐍𝐆 𝐍𝐆Ữ 𝐓𝐑𝐎𝐍𝐆 𝐓𝐈Ế𝐍𝐆 𝐓𝐑𝐔𝐍𝐆 

𝟏. 𝐓𝐫ạ𝐧𝐠 𝐧𝐠ữ 𝐜𝐡ỉ 𝐍ơ𝐢 𝐜𝐡ố𝐧 在
Trạng ngữ chỉ nơi chốn nói rõ động tác xảy ra ở đâu, hoặc tì… , shares-179✔️ , likes-123❤️️ , date-2022-03-15 08:49:45🇻🇳🇻🇳🇻🇳📰🆕📚

🎯 Top1Go : LINK ĐẾN NHÀ CUNG CẤP THƯƠNG HIỆU NÀY

🇻🇳🇻🇳🇻🇳📰🆕🇻🇳🇻🇳🇻🇳📰🆕🇻🇳🇻🇳🇻🇳📰🆕
🛑𝐏𝐇Â𝐍 𝐋𝐎Ạ𝐈 𝐓𝐑Ạ𝐍𝐆 𝐍𝐆Ữ 𝐓𝐑𝐎𝐍𝐆 𝐓𝐈Ế𝐍𝐆 𝐓𝐑𝐔𝐍𝐆

𝟏. 𝐓𝐫ạ𝐧𝐠 𝐧𝐠ữ 𝐜𝐡ỉ 𝐍ơ𝐢 𝐜𝐡ố𝐧 在
Trạng ngữ chỉ nơi chốn nói rõ động tác xảy ra ở đâu, hoặc tình hình xuất hiện ở nơi nào. Nó thường do kết cấu giới từ hoặc nhóm từ chỉ nơi chốn đảm nhiệm.

✔️𝐂ô𝐧𝐠 𝐭𝐡ứ𝐜: 在 + 𝐧ơ𝐢 𝐜𝐡ố𝐧 + Độ𝐧𝐠 𝐭ừ

Ví dụ:
(1) 我们在电影院看电影。Wǒmen zài diànyǐngyuàn kàn diànyǐng. Chúng tôi xem phim ở rạp chiếu phim.
(2) 阿武在河内大学学习汉语。Āwǔ zài hénèi dàxué xuéxí hànyǔ. Vũ học tiếng Trung tại Đại học Hà Nội.
(3) 他们在食品商店买水果。Tāmen zài shípǐn shāngdiàn mǎi shuǐguǒ. Họ mua trái cây ở cửa hàng thực phẩm.

𝟐. 𝐓𝐫ạ𝐧𝐠 𝐧𝐠ữ 𝐜𝐡ỉ 𝐬ự 𝐤𝐡ở𝐢 đ𝐢ể𝐦.
Trạng ngữ chỉ sự khởi điểm biểu thị khởi điểm của động tác về mặt thời gian, không gian và số lượng (bao giờ, ở đâu, bao lâu), nó thường do kết cấu giới từ đảm nhiệm.

✔️𝐂ô𝐧𝐠 𝐭𝐡ứ𝐜: 从。。。。+ độ𝐧𝐠 𝐭ừ

Ví dụ:
(1) 联欢会从七点半开始。Liánhuān huì cóng qī diǎn bàn kāishǐ. Buổi liên hoan bắt đầu từ 7 giờ rưỡi.
(2) 我从美国回来。 Wǒ cóng měiguó huílái. Tôi từ Mỹ trở về.
(3) 学校从明天开始考试。Xuéxiào cóng míngtiān kāishǐ kǎoshì. Ngày mai trường bắt đầu thi.

𝟑. 𝐓𝐫ạ𝐧𝐠 𝐧𝐠ữ 𝐜𝐡ỉ 𝐭𝐡ờ𝐢 𝐠𝐢𝐚𝐧.
Trạng ngữ chỉ thời gian biểu thị động tác xảy ra lúc nào, hoạc hiện tượng ấy xuất hiện vào lúc nào, thường do phó từ, danh từ chỉ thời gian hoặc nhóm từ biểu thị thời gian… đảm nhiệm.
Trạng ngữ chỉ thời gian thường đứng trước động từ, hình dung từ, có khi đứng trước chủ ngữ.

Ví dụ:

(1) 我昨天去图书馆。Wǒ zuótiān qù túshū guǎn. Tôi đã đến thư viện ngày hôm qua.
(2) 武老师现在很忙。Wǔ lǎoshī xiànzài hěn máng. Thầy Vũ hiện rất bận.
(3) 刚来的时候,我不太习惯这儿的生活。 Gāng lái de shíhòu, wǒ bù tài xíguàn zhèr de shēnghuó. Khi mới đến, tôi chưa quen với cuộc sống ở đây.
(4) 你哥哥白天在办公室吗? Nǐ gēgē báitiān zài bàngōngshì ma? Anh trai của bạn có ở văn phòng vào ban ngày không?
(5) 阿武现在在中国吗? Āwǔ xiànzài zài zhōngguó ma? Bây giờ Vũ ở Trung Quốc không?

𝟒. 𝐓𝐫ạ𝐧𝐠 𝐧𝐠ữ 𝐜𝐡ỉ 𝐦ứ𝐜 độ.
Trạng ngữ chỉ mức độ nói rõ tính chất, trạng thái ở mức độ nào, nó thường do phó từ đảm nhiệm. Thành phần bị tu sức thường là hình dung từ hoặc động từ chỉ hoạt động tâm lý.

Ví dụ:

(1) 营业员很热情。Yíngyèyuán hěn rèqíng. Nhân viên bán hàng rất nhiệt tình.
(2) 她说话非常和气。Tā shuōhuà fēicháng héqì. Cô ấy nói chuyện rất tử tế.

𝟓. 𝐓𝐫ạ𝐧𝐠 𝐧𝐠ữ 𝐜𝐡ỉ 𝐩𝐡ươ𝐧𝐠 𝐭𝐡ứ𝐜.
Trạng ngữ chỉ phương thức biểu thị động tác được tiến hành như thế nào.
Nó thường do hình dung từ hoặc phó từ đảm nhiệm.

Ví dụ:

(1) 宴会结束时. Yànhuì jiéshù shí. Vào cuối bữa tiệc.
(2) 大家都热烈鼓掌。Dàjiā dōu rèliè gǔzhǎng. Mọi người nhiệt liệt vỗ tay.

𝟔. 𝐓𝐫ạ𝐧𝐠 𝐧𝐠ữ 𝐜𝐡ỉ đố𝐢 𝐭ượ𝐧𝐠 𝐯ớ𝐢 𝐠𝐢ớ𝐢 𝐭ừ.
Trạng ngữ chỉ đối tượng biểu thị đối tượng của động tác, hoặc phát ra động tác.

Nó thường phối hợp với giới từ “由”, “向” cấu tạo thành kết cấu giới từ, đứng trước động từ làm trạng ngữ.

Ví dụ:

(1) 阿武不断地向我招手。Āwǔ bùduàn dì xiàng wǒ zhāoshǒu. Vũ tiếp tục ra hiệu cho tôi.
(2) 我们要向阿武学习。Wǒmen yào xiàng āwǔ xuéxí. Chúng ta phải học hỏi từ Vũ.
(3) 最后一个节目由阿武表演。 Zuìhòu yīgè jiémù yóu āwǔ biǎoyǎn. Buổi biểu diễn cuối cùng do Vũ thực hiện.

🛑𝐂Á𝐂 𝐓Ừ 𝐍𝐆Ữ 𝐋À𝐌 𝐓𝐑Ạ𝐍𝐆 𝐍𝐆Ữ.

𝟏. 𝐏𝐡ó 𝐭ừ 𝐥à𝐦 𝐭𝐫ạ𝐧𝐠 𝐧𝐠ữ
Không cần trợ từ kết cấu “地”

Ví dụ:
很不舒服 (Hěn bù shūfu) : rất khó chịu

𝟐. 𝐓í𝐧𝐡 𝐭ừ 𝐥à𝐦 𝐭𝐫ạ𝐧𝐠 𝐧𝐠ữ
Khi tính từ làm trạng ngữ, có các trường hợp sau:
Tính từ đơn âm tiết không dùng “地”

Ví dụ:
快走 Kuàizǒu: đi nhanh

Tính từ song âm tiết có thể dùng cũng có thể không dùng “地”

Ví dụ:
1. 努力学习 (Nǔlì xuéxí): cố gắng học tập

2. 热烈地讨论 (Rèliè de tǎolùn) : thảo luận sôi nổi

Tính từ lặp lại cần dùng “地”

Ví dụ:
静静地坐着 (Jìng jìng de zuòzhe) : ngồi im lặng

Ngữ tính từ cần dùng “地”

Ví dụ:
非常高兴地说 (Fēicháng gāoxìng de shuō): vui vẻ nói

𝟑. Độ𝐧𝐠 𝐭ừ 𝐥à𝐦 𝐭𝐫ạ𝐧𝐠 𝐧𝐠ữ
Nói chung cần dùng “地”

Ví dụ:
选择地继承 (Xuǎnzé de jìchéng) : kế thừa một cách có chọn lọc

𝟒. Đạ𝐢 𝐭ừ 𝐥à𝐦 𝐭𝐫ạ𝐧𝐠 𝐧𝐠ữ
Các đại từ như “这么”,“那么”,“这样”,“那样”,“多么”… thường xuyên làm trạng ngữ,

khi làm trạng ngữ chúng không cần dùng “地”.

Ví dụ:

1. 怎么唱;Zěnme chàng。hát thế nào

2. 这么高;Zhème gāo。 Cao như thế này

3. 这里做吧: Zhèlǐ zuò ba。 Làm ở đây đi

⇒ Các đại từ khác sẽ được dùng như từ chúng thay thế.

𝟓. 𝐃𝐚𝐧𝐡 𝐭ừ 𝐥à𝐦 𝐭𝐫ạ𝐧𝐠 𝐧𝐠ữ
Danh từ chỉ thời gian, địa điểm làm trạng ngữ không cần dùng “地”

Ví dụ:
昨天走了 (Zuótiān zǒu le ): hôm qua đi rồi

Lưu ý: Một số ít danh từ thông thường cũng có thể làm trạng ngữ (gặp nhiều trong văn viết), biểu thị phạm vi, phương thức, công cụ,… của hành vi động tác.

Ví dụ:

1. 两国政治解决领土争端。(Liǎng guó zhèngzhì jiějué lǐngtǔ zhēngduān) : Hai nước giải quyết tranh chấp lãnh thổ bằng con đường chính trị

2. 领导已经原则同意了我们的计划。(Lǐngdǎo yǐjīng yuánzé tóngyìle wǒmen de jìhuà) : Lãnh đạo đã đồng ý về nguyên tắc kế hoạch của chúng ta.

𝟔. 𝐓ừ 𝐭ượ𝐧𝐠 𝐭𝐡𝐚𝐧𝐡 𝐥à𝐦 𝐭𝐫ạ𝐧𝐠 𝐧𝐠ữ.
Từ tượng thanh làm trạng ngữ nói chung cần dùng “地”.

Ví dụ:
叮叮当当地响 (Dīng ding dāng dāng de xiǎng): chan chát vang lên.

🎯 Top1Go : LINK ĐẾN NHÀ CUNG CẤP THƯƠNG HIỆU NÀY

🎯 Top1Go : LINK ĐẾN NHÀ CUNG CẤP THƯƠNG HIỆU NÀY

###TOP1VIETNAM-384280101644713###
🇻🇳🇻🇳🇻🇳📰🆕🇻🇳🇻🇳🇻🇳📰🆕🇻🇳🇻🇳🇻🇳📰🆕
#𝐏𝐇Â𝐍 #𝐋𝐎Ạ𝐈 #𝐓𝐑Ạ𝐍𝐆 #𝐍𝐆Ữ #𝐓𝐑𝐎𝐍𝐆 #𝐓𝐈Ế𝐍𝐆 #𝐓𝐑𝐔𝐍𝐆 #𝟏 #𝐓𝐫ạ𝐧𝐠 #𝐧𝐠ữ #𝐜𝐡ỉ #𝐍ơ𝐢 #𝐜𝐡ố𝐧 #在Trạng #ngữ #chỉ #nơi #chốn #nói #rõ #động #tác #xảy #ở #đâu #hoặc #tì



[bsa_pro_ad_space id=2] [give_form id="2868661"]
[bsa_pro_ad_space id=2]

Ways to Give | ASE Foundation for Cardiovascular Ultrasound

TOP1 - Top1Vietnam.vn - No1Vietnam.vn - Top1List - Top1Index - Top1BrandVietnam.vn - Top1 Phát Triển Thương Hiệu
Logo
Enable registration in settings - general
Compare items
  • Total (0)
Compare
0